BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2023

THÔNG TIN VỀ NGÂN HÀNG

Giấy phép thành lập và hoạt động

Số 26/GP-NHNN ngày 12 tháng 2 năm 2020

Giấy phép thành lập và hoạt động đầu tiên số 00019/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp ngày 6 tháng 6 năm 1992 và được thay thế bởi Giấy phép số 26/GP-NHNN ngày 12 tháng 2 năm 2020 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng là 99 năm kể từ ngày của giấy phép đầu tiên.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Số 0300608092 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 11 tháng 8 năm 1992 và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi gần nhất lần thứ 33 ngày 5 tháng 9 năm 2023.
Hội đồng Quản trị Ông Kim Byoungho Chủ tịch, Thành viên độc lập
Bà Nguyễn Thị Phương Thảo Phó Chủ tịch thường trực
Ông Lưu Đức Khánh Phó Chủ tịch
Ông Nguyễn Thành Đô Phó Chủ tịch
Ông Nguyễn Hữu Đặng Phó Chủ tịch
Ông Lê Mạnh Dũng Thành viên độc lập
Ông Phạm Quốc Thanh Thành viên (từ ngày 26.4.2023)
Bà Nguyễn Thị Tâm Thành viên (đến trước ngày 26.4.2023)
Ban Tổng Giám đốc Ông Phạm Quốc Thanh Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Minh Đức Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Thanh Tùng Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Văn Hảo Phó Tổng Giám đốc
(tái bổ nhiệm ngày 2.10.2023)
Ông Nguyễn Đăng Thanh Phó Tổng Giám đốc
(tái bổ nhiệm ngày 9.7.2023)
Ông Lê Thành Trung Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Hoài Nam Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Thái Hòa Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Cảnh Vinh Phó Tổng Giám đốc
(tái bổ nhiệm ngày 1.11.2023)
Ông Trần Xuân Huy Phó Tổng Giám đốc
(bổ nhiệm ngày 16.10.2023)
Ông Phạm Văn Đẩu Giám đốc Tài chính
Bà Hồ Đặng Hoàng Quyên Kế toán Trưởng
Ban Kiểm soát Ông Đào Duy Tường Trưởng ban
Bà Đường Thị Thu Thành viên
Bà Bùi Thị Kiều Oanh Thành viên
Ông Nguyễn Lê Hiếu Thành viên
Người đại diện theo pháp luật Ông Phạm Quốc Thanh Tổng Giám đốc
Trụ sở chính 25Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Công ty kiểm toán Công ty TNHH PwC (Việt Nam)

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (“Ngân hàng”) chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, cũng như kết quả hoạt động hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên. Trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:

  • chọn lựa các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng một cách nhất quán;
  • thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; và
  • lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở Ngân hàng và công ty con hoạt động liên tục trừ khi giả định Ngân hàng và công ty con hoạt động liên tục là không phù hợp.

Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán đúng đắn đã được thiết lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và để làm cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo chế độ kế toán được trình bày ở Thuyết minh 2 của báo cáo tài chính hợp nhất. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Ngân hàng và công ty con và thực hiện các biện pháp hợp lý để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận hoặc nhầm lẫn.

PHÊ CHUẨN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Theo đây, chúng tôi phê chuẩn báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm từ trang 5 đến trang 83. Báo cáo tài chính hợp nhất này phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, cũng như kết quả hoạt động hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Thay mặt Ban Tổng Giám đốc

Phạm Quốc Thanh
Tổng Giám đốc

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 29 tháng 3 năm 2024

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP GỬI CÁC CỔ ĐÔNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (“Ngân hàng”) và công ty con được lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, và được Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng phê chuẩn ngày 29 tháng 3 năm 2024. Báo cáo tài chính hợp nhất này bao gồm: báo cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các chính sách kế toán chủ yếu từ trang 5 đến trang 83.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Ngân hàng và công ty con liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Ngân hàng và công ty con. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng và công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, cũng như kết quả hoạt động hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Ngân hàng và công ty con cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Nguyễn Hoàng Nam
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:
0849-2023-006-1
Chữ ký được ủy quyền

Số hiệu báo cáo kiểm toán: HCM15221
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2024

Mai Trần Bảo Anh
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:
4166-2022-006-1

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Mẫu B02/TCTD-HN

Tại ngày 31 tháng 12 năm
Thuyết minh 2023
Triệu đồng
2022
Triệu đồng
A TÀI SẢN
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 3 2.810.044 2.937.994
II Tiền gửi tại NHNN 4 41.481.638 11.273.345
III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng (“TCTD”) khác 96.514.863 49.132.317
1 Tiền gửi tại các TCTD khác 5.1 88.120.085 40.322.487
2 Cho vay các TCTD khác 5.2 8.394.778 8.809.830
IV Chứng khoán kinh doanh 18.580.932 1.797.822
1 Chứng khoán kinh doanh 6.1 18.580.932 1.797.822
V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 7 110.079 -
VI Cho vay khách hàng 8 339.349.838 260.754.811
1 Cho vay khách hàng 343.404.295 263.856.383
2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (4.054.457) (3.101.572)
VIII Chứng khoán đầu tư 44.092.289 48.789.184
1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 9.1 31.871.688 35.375.058
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 9.2 12.304.873 13.444.130
3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư 9.6 (84.272) (30.004)
IX Góp vốn, đầu tư dài hạn 10 143.781 144.023
4 Đầu tư dài hạn khác 163.921 163.921
5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (20.140) (19.898)
X Tài sản cố định 1.422.759 1.315.057
1 Tài sản cố định hữu hình 11.1 713.141 631.621
a Nguyên giá 1.702.786 1.519.411
b Giá trị khấu hao lũy kế (989.645) (887.790)
3 Tài sản cố định vô hình 11.2 709.618 683.436
a Nguyên giá 1.076.187 1.006.273
b Giá trị khấu hao lũy kế (366.569) (322.837)
XII Tài sản Có khác 57.808.636 40.128.470
1 Các khoản phải thu 12.1 48.942.933 33.406.609
2 Các khoản lãi, phí phải thu 12.2 6.602.101 4.403.501
3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) hoãn lại 31 76.708 32.798
4 Tài sản Có khác 12.3 2.233.415 2.331.870
- Trong đó: Lợi thế thương mại 12.4 - 4.799
5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (46.521) (46.308)
TỔNG TÀI SẢN 602.314.859 416.273.023
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 13 26.590 10.821.258
1 Tiền gửi và vay Chính phủ, NHNN 26.590 10.821.258
II Tiền gửi và vay các TCTD khác 112.086.978 92.653.200
1 Tiền gửi của các TCTD khác 14.1 62.597.686 49.440.640
2 Vay các TCTD khác 14.2 49.489.292 43.212.560
III Tiền gửi của khách hàng 15 370.777.888 215.797.174
IV Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 7 - 226.480
V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 16 2.811.129 2.860.155
VI Phát hành giấy tờ có giá 17 50.938.148 44.161.640
VII Các khoản nợ khác 18 19.273.804 10.758.230
1 Các khoản lãi, phí phải trả 18.1 10.346.499 5.052.933
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 18.2 8.927.305 5.705.297
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 555.914.537 377.278.137
VIII Vốn chủ sở hữu 19 46.400.322 38.994.886
1 Vốn của TCTD 29.198.918 25.426.026
a Vốn điều lệ 29.076.321 25.303.429
b Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 89 89
c Thặng dư vốn cổ phần 535.956 535.956
d Cổ phiếu quỹ (413.448) (413.448)
2 Quỹ của TCTD 4.708.243 3.527.727
5 Lợi nhuận chưa phân phối 10.561.698 7.999.785
6 Lợi ích cổ đông không kiểm soát 1.931.463 2.041.348
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 46.400.322 38.994.886
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 602.314.859 416.273.023

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tại ngày 31 tháng 12 năm
Thuyết minh 2023
Triệu đồng
2022
Triệu đồng
1 Bảo lãnh vay vốn 36.1 809.436 406.790
2 Cam kết giao dịch hối đoái 36.1 259.213.350 69.775.987
- Cam kết mua ngoại tệ 4.293.490 2.512.790
- Cam kết bán ngoại tệ 4.542.374 2.912.961
- Cam kết giao dịch hoán đổi 250.377.486 64.350.236
4 Cam kết trong nghiệp vụ L/C 36.1 2.191.087 4.155.744
5 Bảo lãnh khác 36.1 15.548.620 4.215.505
6 Các cam kết khác 36.1 5.318.378 3.724.488
7 Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được 37.1 2.364.349 1.518.715
8 Nợ khó đòi đã xử lý 37.2 15.584.338 11.426.060
9 Tài sản và chứng từ khác 37.3 27.061.445 14.277.966
328.091.003 109.501.255

Hồ Đặng Hoàng Quyên
Kế toán trưởng

Phạm Văn Đẩu
Giám đốc tài chính

Phạm Quốc Thanh
Tổng Giám đốc
Ngày 29 tháng 3 năm 2024

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT

MẪU SỐ B 03-DN/HN

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
Thuyết minh 2023
Triệu đồng
2022
Triệu đồng
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 20 52.640.577 33.323.404
2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 21 (30.456.603) (15.311.836)
I Thu nhập lãi thuần 22.183.974 18.011.568
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 22 2.830.168 3.308.455
4 Chi phí hoạt động dịch vụ 23 (642.366) (351.637)
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 2.187.802 2.956.818
III Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 24 564.703 134.237
IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 25 41.723 16.986
V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 26 1.167.005 312.620
5 Thu nhập từ hoạt động khác 541.644 588.126
6 Chi phí hoạt động khác (282.491) (60.036)
VI Lãi thuần từ hoạt động khác 27 259.153 528.090
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 28 9.325 6.785
VIII Chi phí hoạt động 29 (9.129.202) (8.630.709)
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 17.284.483 13.336.395
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 30 (4.267.751) (3.068.339)
XI Tổng lợi nhuận trước thuế 13.016.732 10.268.056
7 Chi phí thuế TNDN - hiện hành 31 (2.724.629) (2.091.986)
8 Thu nhập thuế TNDN - hoãn lại 31 43.910 33.400
XII Chi phí thuế TNDN (2.680.719) (2.058.586)
XIII Lợi nhuận sau thuế 10.336.013 8.209.470
Phân bổ cho:
Các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Ngân hàng 10.070.898 7.749.794
Cổ đông không kiểm soát 265.115 459.676
XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 19.2 3.482 2.689

Hồ Đặng Hoàng Quyên
Kế toán trưởng

Phạm Văn Đẩu
Giám đốc tài chính

Phạm Quốc Thanh
Tổng Giám đốc
Ngày 29 tháng 3 năm 2024

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Theo phương pháp trực tiếp)

Mẫu B04/TCTD-HN

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
Thuyết minh 2023
Triệu đồng
2022
Triệu đồng
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 50.366.284 32.577.872
02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (25.602.661) (14.319.631)
03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 2.596.238 2.792.794
04 Chênh lệch số tiền thực thu từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc và chứng khoán) 1.654.834 225.515
05 Thu nhập khác 88.876 111.209
06 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý, bù đắp bằng nguồn dự phòng rủi ro 290.855 437.234
07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ (8.980.790) (8.668.312)
08 Tiền thuế TNDN thực nộp trong năm 34 (2.241.447) (1.154.553)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ VỐN LƯU ĐỘNG 18.172.189 12.002.128
Những thay đổi về tài sản hoạt động
09 Giảm/(tăng) các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD khác 415.052 (8.704.484)
10 (Tăng)/giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán (12.165.396) 26.010.304
11 Tăng các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (110.079) -
12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (79.547.912) (60.645.482)
13 Giảm nguồn dự phòng để xử lý rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất các khoản (3.314.867) (2.418.835)
14 Tăng khác về tài sản hoạt động (14.661.359) (13.057.913)
Những thay đổi về công nợ hoạt động
15 (Giảm)/tăng các khoản nợ NHNN (10.794.668) 10.728.602
16 Tăng/(giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các TCTD khác 19.433.778 (14.589.382)
17 Tăng tiền gửi của khách hàng 154.980.714 32.514.057
18 Tăng phát hành giấy tờ có giá 6.776.508 1.405.527
19 Giảm vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro (49.026) (76.709)
20 (Giảm)/tăng các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác (226.480) 210.930
21 Tăng khác về công nợ hoạt động 1.778.906 912.441
22 Chi từ các quỹ của TCTD (30.315) (10.262)
I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 80.657.045 (15.719.078)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
01 Mua sắm tài sản cố định (“TSCĐ”) (273.921) (122.001)
02 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 753 21.447
08 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác - 500
09 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 9.325 22.069
II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (263.843) (77.985)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
01 Tăng vốn từ phát hành cổ phiếu - 200.000
04 Cổ tức trả cho cổ đông 19.1 (2.515.261) -
III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (2.515.261) 200.000
IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM 77.877.941 (15.597.063)
V TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN ĐẦU NĂM 54.533.826 70.130.889
VII TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN CUỐI NĂM 32 132.411.767 54.533.826

Hồ Đặng Hoàng Quyên
Kế toán trưởng

Phạm Văn Đẩu
Giám đốc tài chính

Phạm Quốc Thanh
Tổng Giám đốc
Ngày 29 tháng 3 năm 2024