BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2024

TỔNG QUAN VỀ HDBANK

Tên Doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tên tiếng Anh: HO CHI MINH CITY DEVELOPMENT JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt: HDBank
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Số 0300608092 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 11/08/1992 và thay đổi lần thứ 33 ngày 05/09/2023
Vốn điều lệ hiện tại: 29.076 tỷ đồng
Vốn chủ sở hữu: 46.400 tỷ đồng
Trụ sở chính: Số 25Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-28) 6291 5916
FAX: (84-28) 6291 5901
Website: www.hdbank.com.vn
Giấy phép hoạt động: Số 26/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/02/2020 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động số 26/GP-NHNN ngày 12/02/2020
Logo:
Mã cổ phiếu: HDB

CÔNG TY CON THUỘC HDBANK

Công ty Tài chính Trách nhiệm Hữu hạn (HD SAISON)

  • Địa chỉ:

    Tầng 8, 9, 10 Tòa nhà Gilimex, số 24C Phan Đăng Lưu, Phường 6, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Vốn điều lệ:

    2.350 tỷ đồng
  • Tỷ lệ sở hữu:

    50%
Xem thêm

Công ty liên kết của HDBank

Công ty Cổ phần Chứng khoán (HDS)

  • Địa chỉ:

    Số 23 A-B, Đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh và Lầu 9 số 58 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
  • Vốn điều lệ:

    1.461 tỷ đồng
  • Tỷ lệ sở hữu:

    29,99%
Xem thêm

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH, ĐỊA BÀN KINH DOANH, MẠNG LƯỚI THEO TỈNH THÀNH

Địa bàn Kinh doanh

Mạng lưới hoạt động trong nước phân bố rộng khắp các tỉnh/thành phố giúp HDBank và các đơn vị thành viên tiếp cận khách hàng tại 63/63 tỉnh thành phố trên toàn quốc, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tài chính tiêu dùng cho nhiều đối tượng khách hàng.

Thành phố Hồ Chí Minh

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

(Bao gồm Hội sở chính)

Số lượng POS

0

Hà Nội

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

(Bao gồm Văn phòng đại diện miền Bắc)

Số lượng POS

0

Miền Bắc (27/27 tỉnh thành)

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

Số lượng POS

0

Miền Trung (12/12 tỉnh thành)

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

Số lượng POS

0

Đông Nam Bộ - Tây Nguyên (9/9 tỉnh thành)

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

Số lượng POS

0

Tây Nam Bộ (13/13 tỉnh thành)

Số lượng Chi nhánh và Phòng giao dịch

Số lượng POS

0

Myanmar

Văn phòng đại diện

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Biểu đồ tăng trưởng qua các năm 2022, 2023, 2024

tổng tài sản

ĐVT: tỷ đồng

Tổng tài sản hợp nhất tăng trưởng đều đặn trong 5 năm liên tiếp từ 2019 đến 2024, với tốc độ tăng trưởng bình quân là 24,9%. Chất lượng tài sản của HDBank được kiểm soát ở mức cao với tỷ lệ nợ xấu thấp, tỷ lệ an toàn vốn cao hơn mức quy định của Ngân hàng Nhà nước và nằm trong Top những ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn cao.

TỔNG TÀI SẢN

0

tỷ đồng

Tăng 15,8% so với năm 2023

vốn điều lệ

ĐVT: tỷ đồng

HDBank đã hoàn thành chi trả cổ tức tỷ lệ cao 30%, bao gồm 10% tiền mặt và 20% bằng cổ phiếu, thuộc nhóm các ngân hàng trả cổ tức cao trong ngành.

vốn điều lệ

0

tỷ đồng

Tăng từ 29.076 tỷ đồng lên 35.101 tỷ đồng

hoạt động tín dụng

ĐVT: tỷ đồng

HDBank tiếp tục tập trung vào chiến lược cấp tín dụng cho các ngành then chốt thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bao gồm nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), tài trợ chuỗi cung ứng, tín dụng xanh và du lịch. Trong đó, tăng trưởng tín dụng chủ yếu đến từ phân khúc khách hàng SME, với mức tăng ấn tượng 40% so với đầu năm. Bên cạnh đó, HD SAISON ghi nhận dư nợ tín dụng đạt 18.212 tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2023, đóng góp đáng kể vào hoạt động cho vay tiêu dùng của HDBank.

Trong năm 2024, HDBank triển khai đánh giá rủi ro môi trường và xã hội (ESG) cho 100% các khoản cấp tín dụng cho Khách hàng Doanh nghiệp. Ngân hàng cũng chú trọng nâng cao nhận thức của khách hàng về ESG, cũng như đẩy mạnh chiến lược tài chính toàn diện phục vụ xã hội và cộng đồng.

Tổng dư nợ

0

tỷ đồng

Tăng 23,85% so với năm 2023

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

ĐVT: %

Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất (theo Thông tư 31/NHNN) 1,48%.
Tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ (theo Thông tư 31/NHNN) 1,28%.
Cân bằng giữa tăng trưởng tín dụng, kiểm soát nợ xấu và phát triển bền vững.

Năm 2024, HDBank tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, chủ động nhận diện các khoản nợ tiềm ẩn nguy cơ trở thành nợ xấu để có giải pháp ngăn chặn nợ xấu mới phát sinh; tiết giảm chi phí để tập trung hỗ trợ giảm lãi suất cho vay. Tỷ lệ nợ xấu theo Thông tư 31/2024/TT-NHNN được kiểm soát 1,48% hoàn thành kế hoạch Đại hội đồng cổ đông giao, đảm bảo mục tiêu định hướng của Ngân hàng Nhà nước (<1,5%) . Tỷ lệ bao phủ nợ xấu đến 31/12/2024 đạt 67,7%.

HUY ĐỘNG VỐN

ĐVT: tỷ đồng

HDBank vẫn đảm bảo tăng trưởng tổng nguồn vốn huy động phù hợp với tăng trưởng tín dụng, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng vốn đảm bảo an toàn và hiệu quả. Tổng huy động vốn hoàn thành 99,5% kế hoạch đề ra. Đặc biệt, tiền gửi từ kênh ngân hàng số tăng hơn 70% so với năm 2023. Huy động khách hàng chiếm hơn 70% tổng nguồn vốn huy động của HDBank, tiền gửi Khách hàng Cá nhân chiếm tỷ trọng lớn nhất, >76% tổng tiền gửi khách hàng.

Ngoài ra, HDBank là một trong những ngân hàng tiên phong dẫn vốn trong cuộc “cách mạng xanh” hỗ trợ tích cực cho quá trình chuyển đổi kinh tế sang hướng tăng trưởng xanh và bền vững thông qua cơ chế huy động, cung ứng vốn cho các dự án bảo vệ môi trường: ký hợp đồng phát hành trái phiếu xanh 50 triệu đô IFC, 3.000 tỷ trái phiếu xanh nội địa, ký hợp đồng 50 triệu USD với Proparco (nâng tổng hạn mức lên $100M) cung cấp nguồn vốn xanh để cho vay các dự án xanh (70%) và xã hội (30%).

Tổng vốn huy động

0

tỷ đồng

Tăng 15,7% so với năm 2023

TỶ LỆ AN TOÀN VỐN

ĐVT: %

Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) đạt 14,03%, ở nhóm cao nhất ngành; triển khai toàn diện chuẩn Basel III.

Các chỉ tiêu an toàn hoạt động khác đều đạt mức tốt trong chiến lược phát triển bền vững tích hợp toàn diện các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị doanh nghiệp (ESG) vào hoạt động.

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

ĐVT: tỷ đồng

Với những nỗ lực đáng ghi nhận, Lợi nhuận trước thuế của HDBank năm 2024 đạt 105,5% kế hoạch đề ra, tăng 28,5% so với năm trước do tăng cường hiệu quả hoạt động và áp dụng các sáng kiến chuyển đổi số của HDBank. Trong đó, thu nhập lãi thuần tăng 39,1%. Chi phí hoạt động và chi phí dự phòng rủi ro kiểm soát trong hạn mức đề ra.

Đồng thời công tác số hóa hành trình khách hàng, quy trình vận hành, phân tích dữ liệu lớn, ứng dụng robot, AI vào phục vụ khách hàng được đẩy mạnh, giúp nâng cao năng suất và tối ưu hóa chi phí.

Hoạt động kinh doanh số tiếp tục diễn ra sôi nổi và tích cực. Đến 31/12/2024, 94% giao dịch tài chính của Khách hàng Cá nhân được thực hiện trên các nền tảng số. Kênh số cũng đóng góp hơn 80% số lượng khách hàng mới. Số lượng giao dịch, số dư tiền gửi trên kênh số tăng trưởng theo cấp số nhân.

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

0

tỷ đồng

Tăng 28,5% so với năm 2023

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, CƠ HỘI, RỦI RO VÀ THÁCH THỨC

NHÌN LẠI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NĂM 2024: CƠ HỘI, RỦI RO VÀ THÁCH THỨC

Năm 2024, kinh tế toàn cầu có nhiều biến động do dư địa kéo dài từ chu kỳ thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế đà tăng của lạm phát trước đó. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu có sự phân cực giữa các nền kinh tế lớn với Mỹ và Ấn Độ là hai điểm sáng nhờ sức tiêu dùng mạnh mẽ và ổn định, trong khi Trung Quốc và khu vực châu Âu tiếp tục đối mặt với suy giảm tăng trưởng do tiêu dùng yếu và các vấn đề nội tại. Bên cạnh đó, những căng thẳng địa chính trị kéo dài đã tạo thêm áp lực bất ổn lên kinh tế toàn cầu. Thị trường tài chính cũng chịu tác động mạnh mẽ với lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao, đồng USD mạnh lên, gây thách thức lớn cho các nền kinh tế mới nổi phụ thuộc vào nguồn vốn ngoại tệ. Kể từ tháng 9/2024, khi các Ngân hàng Trung ương lớn bắt đầu khởi động chu kỳ nới lỏng, triển vọng chung của tăng trưởng kinh tế toàn cầu mới trở nên lạc quan hơn.

Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), tăng trưởng toàn cầu ước đạt 3,2% trong năm 2024, giảm nhẹ so với mức 3,3% của năm 2023. Điểm tích cực là lạm phát toàn cầu 2024 đã giảm xuống mức 5,8% từ mức 6,7% của năm 2023, và được dự báo sẽ tiếp tục giảm còn 3,5% vào năm 2026. Tại các nền kinh tế lớn, lạm phát dần tiệm cận về mốc mục tiêu của các Ngân hàng trung ương.

Tại Việt Nam, bức tranh kinh tế trong năm 2024 tiếp tục cho thấy sự vươn lên mạnh mẽ, tăng trưởng GDP đạt 7,09% với đầu tàu là khu vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng. Mặc dù đây là mức tăng khá mạnh mẽ của nền kinh tế, một số chuyên gia đánh giá tính tích cực chưa thực sự đồng đều ở tất cả các nhóm ngành của ngành kinh tế, do ảnh hưởng nhiều yếu tố trong và ngoài nước. Các động lực tăng trưởng khác đến từ nỗ lực giải ngân đầu tư công của Chính phủ với quyết tâm chính trị cao, xu hướng cải thiện của dòng vốn vào Việt Nam, kim ngạch xuất nhập khẩu và sự phục hồi trở lại của du lịch nội địa. Lạm phát trong năm 2024 tiếp tục được kiểm soát tốt với mức tăng chỉ khoảng 3,63% thấp hơn nhiều so với mục tiêu Quốc hội đề ra.

Trong năm 2024, Việt Nam Đồng (VND) mất giá khoảng 5%, tín dụng tăng khoảng 15,08% so với cuối năm 2023, thanh khoản thị trường liên ngân hàng thường duy trì ở trạng thái ổn định và dồi dào, nhiều nút thắt trên thị trường vốn doanh nghiệp và bất động sản đang được tích cực gỡ bỏ.

TRIỂN VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM & TOÀN CẦU 2025

Kinh tế toàn cầu năm 2025 được dự báo sẽ có những cải thiện rõ nét nhờ các chính sách nới lỏng tiền tệ phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, các thách thức dài hạn vẫn tồn tại như căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc dự kiến vẫn sẽ kéo dài các bất ổn địa chính trị, bên cạnh đó xung đột tại Ukraine và Trung Đông có thể tiếp tục làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu và ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế. IMF dự báo tăng trưởng toàn cầu cho năm 2025 tương tự như 2024 ở mức 3,2%, các gói kích thích tài khóa từ các nền kinh tế lớn, đặc biệt tại Mỹ và Trung Quốc được kỳ vọng sẽ phát huy tính hiệu quả, đóng góp tích cực vào tổng cầu hàng hóa và dịch vụ.

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu nhiều thách thức, Việt Nam có những điểm sáng nhất định để tiếp tục tăng trưởng kinh tế nhờ vào hoạt động xuất nhập khẩu sôi động, điểm đến thu hút của dòng vốn FDI cũng như còn nhiều dư địa trong việc đẩy mạnh các hoạt động đầu tư công. Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ của Việt Nam luôn được Ngân hàng Nhà nước điều hành linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa để kiểm soát lạm phát, đảm bảo thanh khoản và ổn định hệ thống tài chính. Đặc biệt, ngành ngân hàng được kỳ vọng đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo nguồn vốn tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên, đồng thời cải thiện khả năng quản trị rủi ro và đầu tư vào công nghệ số hóa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Năm 2025 cũng là thời điểm ngành ngân hàng tập trung tái cấu trúc, hướng đến các chuẩn mực quốc tế cao hơn để đáp ứng nhu cầu phát triển trong nước và hội nhập quốc tế.

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG NĂM 2025

Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội quan trọng để phát triển kinh tế trong bối cảnh toàn cầu có nhiều biến động. Xu hướng chuyển dịch chuỗi cung ứng mang lại lợi thế lớn khi các tập đoàn quốc tế dịch chuyển sản xuất từ Trung Quốc sang các thị trường Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Việt Nam có thể chủ động, tận dụng cơ hội từ xu hướng chuyển dịch chuỗi cung ứng để tiếp tục thu hút dòng vốn đầu tư. Đồng thời, các dự án đầu tư công vào hạ tầng giao thông và năng lượng đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển bền vững. Ngoài ra, sự sôi động trong làn sóng chuyển đổi số trong các lĩnh vực ngân hàng, thương mại và dịch vụ cũng là yếu tố then chốt giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh tế quốc gia.

Tuy nhiên, Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức khi chính sách bảo hộ của Mỹ cùng các biện pháp thương mại mới có nguy cơ làm giảm sức cạnh tranh của hàng xuất khẩu, đặc biệt là các sản phẩm chế biến và nông sản. Ngoài ra, biến động tỷ giá và áp lực lãi suất toàn cầu có thể đem đến các rủi ro, làm ảnh hưởng đến cân đối tài chính và chi phí vay vốn. Hơn nữa, tình hình bất ổn địa chính trị quốc tế kéo dài tạo ra môi trường đầu tư nhiều rủi ro, đồng thời làm gián đoạn các dòng chảy thương mại quan trọng.

Năm 2025 là giai đoạn quan trọng đối với kinh tế Việt Nam khi phải đối mặt với các thách thức lớn từ môi trường kinh doanh toàn cầu, nhưng cũng mở ra nhiều cơ hội để tận dụng lợi thế cạnh tranh trong chuỗi cung ứng. Ngành ngân hàng, với vai trò là trụ cột của hệ thống tài chính, cần tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số và nâng cao quản trị rủi ro để hỗ trợ tăng trưởng bền vững. Việc duy trì chính sách vĩ mô linh hoạt, đẩy mạnh cải cách thể chế và nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh là chìa khóa để Việt Nam không chỉ ứng phó hiệu quả với các biến động quốc tế mà còn vươn lên mạnh mẽ, đảm bảo tăng trưởng dài hạn và bền vững.

QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA HDBANK

Hoạt động quản lý rủi ro năm 2024

Năm 2024, HDBank tiếp tục duy trì tốt hệ thống kiểm soát nội bộ, với 3 trụ cột của Basel II, phù hợp với Thông tư 41 và Thông tư 13, bao gồm: tính CAR theo Basel (trụ cột 1), áp dụng đánh giá nội bộ mức đủ vốn - ICAAP (trụ cột 2), và minh bạch thông tin (trụ cột 3). Bên cạnh đó, HDBank đang hướng tới Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS 9) trong năm 2024-2025 với sự tư vấn của các công ty tư vấn hàng đầu trên thị trường.

Các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động của HDBank luôn được quản lý chặt chẽ trong giới hạn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tính đến ngày 31/12/2024, các chỉ số an toàn vốn riêng lẻ đạt kết quả khả quan, cụ thể: tỷ lệ an toàn vốn CAR (Basel II) đạt 13,61%; tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ (theo Thông tư 31/2024/TT-NHNN) là 1,28%; tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn là 17,2%, thấp hơn mức quy định 30%; và tỷ lệ dư nợ trên huy động (LDR) là 68,5%, so với mức tối đa 85%.

HDBank tiếp tục nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ, năng lực vốn và quản trị rủi ro bằng cách áp dụng chuẩn mực quản trị rủi ro Basel III vào thực tế quản trị nội bộ thông qua công ty tư vấn hàng đầu. Điều này nhằm mục đích giúp HDBank trở thành một trong những ngân hàng Việt Nam có hệ thống quản lý rủi ro hiện đại, bền vững, cam kết tối đa hóa lợi ích cho khách hàng.

Văn hóa quản trị rủi ro cũng được HDBank đặt lên hàng đầu và đã được lan tỏa đến từng cán bộ nhân viên thông qua các công tác đào tạo, các bài viết truyền thông về các chủ đề rủi ro,… Đặc biệt, đội ngũ cán bộ điều phối quản lý rủi ro hoạt động đang được thiết lập tại các đơn vị tuyến 1 giúp các công tác quản lý rủi ro được hiệu quả và sâu sát hơn tại từng đơn vị.

HDBank đang triển khai quản lý rủi ro ESG và tài chính bền vững với sự tư vấn của các chuyên gia hàng đầu. Ngân hàng tập trung xây dựng 5 cấu phần chính: (1) Chiến lược và Quản trị ESG, (2) Quản trị Rủi ro ESG, (3) Khung Tín dụng Xanh và Bền vững, (4) Báo cáo & Công bố Thông tin ESG, và (5) Công cụ Báo cáo ESG. Điều này nhằm hỗ trợ HDBank thực hiện chiến lược ESG toàn diện, nâng cao quản trị rủi ro, đánh giá khung tài chính xanh, và triển khai công cụ báo cáo ESG tiên tiến. Qua đó, Ngân hàng góp phần vào cam kết Net Zero năm 2050 của Việt Nam.

Hệ thống quy định, giới hạn, chỉ số an toàn

NHDBank liên tục hoàn thiện hệ thống quy định, giới hạn và chỉ số an toàn, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực quốc tế và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Hệ thống quy định được xây dựng theo ba cấp: Quy chế (do Hội đồng Quản trị ban hành), Quy định và Hướng dẫn/Sản phẩm (do Tổng Giám đốc ban hành), bao gồm tất cả các nghiệp vụ, nhằm chuẩn hóa và đảm bảo an toàn hoạt động.

Ngân hàng đã triển khai thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2018 và 5S từ năm 2013, đồng thời là một trong những đơn vị tiên phong áp dụng toàn diện Basel III từ năm 2023.

Năm 2024, HDBank bổ sung tỷ lệ bao phủ thanh khoản (Liquidity Coverage Ratio - LCR) và tỷ lệ nguồn vốn ổn định ròng (Net Stable Funding Ratio - NSFR) vào quy trình quản lý và giám sát định kỳ. Ngân hàng cũng thường xuyên cập nhật các giới hạn liên quan đến tín dụng, kinh doanh tiền tệ, đầu tư và các chỉ số an toàn hoạt động như thanh khoản, tính cân đối của tài sản Nợ và Có,... phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước và đặc thù của HDBank.

Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ

HDBank đã tổ chức triển khai Hệ thống kiểm soát nội bộ (Internal Control System) phù hợp với Thông tư 13 của Ngân hàng Nhà nước, với Tiêu chuẩn Basel: áp dụng ba (3) Tuyến bảo vệ (Line of defense) và năm (5) Hoạt động chính theo mô hình sau:

Hệ thống Kiểm soát Nội bộ
LÃNH ĐẠO GIÁM SÁT CHUNG
  • Ban Kiểm soát
  • Hội đồng Quản trị (Ủy ban Quản lý Rủi ro tham mưu)
  • Tổng Giám đốc (Hội đồng Rủi ro và Hội đồng ALCO tham mưu)
GIAO DỊCH, KIỂM SOÁT, PHÊ DUYỆT
  • Các Đơn vị kinh doanh
  • Phòng Sản phẩm Cá nhân. Doanh nghiệp
  • Trung tâm Tái thẩm Cá nhân. Doanh nghiệp
  • Phòng/Hội đồng định giá
  • Trung tâm Giải ngân
  • Các cấp phê duyệt
  • Trung tâm Xử lý nợ (Tuyến 1)
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO
  • Khối Quản lý Rủi ro
  • Phòng Pháp chế
  • Phòng Kiểm soát tuân thủ
  • Phòng ALM (Tuyến 2)
  • Trung tâm Giải ngân
Quản lý chỉ số CAR (ICAAP)
  • Hội đồng Quản lý vốn
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
  • Phòng Kiểm toán nội bộ (Tuyến 3)
Hệ thống kiểm soát, giám sát, kiểm tra

Hệ thống kiểm soát, giám sát từ xa và kiểm tra thực tế được HDBank đặc biệt chú trọng và làm cơ sở để phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn rủi ro phát sinh trước, trong và sau giao dịch.

Hệ thống này áp dụng đồng thời nhiều phương pháp: Tự động thông qua hệ thống Công nghệ thông tin, định kỳ, thực hiện bởi các Phòng ban kiểm soát chuyên trách hoặc ngay trong từng giao dịch phát sinh, trong đó HDBank đã triển khai công tác giám sát các giao dịch đáng ngờ nếu có phát sinh tại các đơn vị. Bên cạnh đó, HDBank triển khai dự án Tái cấu trúc hệ thống Kiểm soát nội bộ với mục tiêu xây dựng mô hình kiểm soát sau linh hoạt đồng thời tăng cường nguồn lực cho công tác giám sát, cảnh báo sớm nhằm kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả.

Các báo cáo về kết quả giám sát, kiểm tra thực tế với số liệu, phân tích, cảnh báo, đề xuất cụ thể, được gửi kịp thời đến Ban Điều hành, Hội đồng Quản trị để có chỉ đạo xử lý phù hợp, kịp thời.

Quản lý rủi ro tín dụng

Trong năm 2024, HDBank triển khai thành công mô hình dự báo xác suất vỡ nợ (PD - Probability of Default) trên hệ thống khởi tạo khoản vay, hỗ trợ đánh giá rủi ro tín dụng khách quan và chính xác, làm cơ sở cho quyết định tín dụng hiệu quả. Ngân hàng tiếp tục ứng dụng các mô hình rủi ro tín dụng, bao gồm cả mô hình máy học, để nâng cao năng lực đo lường, quản lý rủi ro và tối ưu hóa quyết định cấp tín dụng.

HDBank thiết lập hệ thống cấp tín dụng chặt chẽ, xuyên suốt từ hội sở đến các đơn vị kinh doanh, bao gồm đầy đủ các khâu từ bán hàng, thẩm định, phê duyệt, giải ngân, đến thu nợ. Quy trình cấp tín dụng tuân thủ nguyên tắc độc lập giữa các khâu đề xuất, thẩm định/định giá và phê duyệt, với trách nhiệm rõ ràng cho từng đối tượng. Ngân hàng xây dựng các quy định chặt chẽ về cấp tín dụng và tài sản bảo đảm, cùng các giới hạn về cơ cấu cho vay theo ngành nghề, mục đích và loại tài sản bảo đảm, nhằm giảm thiểu rủi ro tập trung.

HDBank đang triển khai và hoàn thiện các hệ thống, công cụ kiểm soát như hệ thống quản lý giới hạn, phê duyệt tập trung, giải ngân và quản lý hợp đồng tập trung, và hệ thống giám sát nợ. Năm 2024, ngân hàng đã hoàn thành nâng cấp hệ thống khởi tạo khoản vay, triển khai thử nghiệm hệ thống CLOS (Khách hàng Doanh nghiệp) và RLOS (Khách hàng Cá nhân) đến một số Đơn vị kinh doanh, và sẽ tiếp tục hoàn thiện trong năm 2025. Hai hệ thống này được cung cấp bởi các công ty phần mềm hàng đầu, có khả năng giải quyết hồ sơ cấp tín dụng đa kênh (Multi-Channel), nhanh chóng, hiệu quả, an toàn, nhằm phục vụ tốt nhất các khách hàng vay.

Công tác xử lý nợ quá hạn tiếp tục được chú trọng hàng đầu thông qua các chỉ đạo từ Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành và sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên từ Hội sở đến Đơn vị kinh doanh thông qua Trung tâm Xử lý nợ, các Khối kinh doanh cùng các Quản lý Khu vực. Ngân hàng phân tích, đánh giá tình hình từng khách hàng cụ thể, triển khai áp dụng nhiều biện pháp xử lý nợ xấu linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với chính sách Nhà nước.

Trong năm 2024, dù với tình hình khó khăn chung sau hậu dịch Covid-19, khó khăn của thị trường trái phiếu, bất động sản và kinh tế toàn cầu có phục hồi nhưng không đạt như kỳ vọng cùng với căng thẳng địa chính trị và biến đổi khí hậu, HDBank đã triển khai nhiều giải pháp phù hợp với chính sách của Nhà nước và đã kiểm soát tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ ở mức 1,28% và hợp nhất là 1,48% (theo Thông tư 31).

Quản lý rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường

Trong năm 2024, HDBank tiếp tục rà soát hệ thống chính sách về quản lý rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất sổ ngân hàng, quản lý rủi ro thị trường và điều chỉnh, cập nhật phù hợp hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn hoạt động.

Bên cạnh đó, việc triển khai Basel III cho phép Ngân hàng không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định Ngân hàng Nhà nước mà còn nâng cấp khung quản lý rủi ro của Ngân hàng theo thông lệ quốc tế.

Với trọng tâm hướng đến chuyển đổi số, Ngân hàng tiếp tục triển khai phần mềm hệ thống quản lý Tài sản Có - Tài sản Nợ và hệ thống quản lý vốn nội bộ (FTP - Fund Transfer Pricing) trong năm 2024. Hệ thống này cho phép Ngân hàng quản trị các loại rủi ro thanh khoản, lãi suất theo tần suất hằng ngày, dự phóng Bảng cân đối nâng cao hiệu quả quản trị Tài sản Nợ và Tài sản Có, tối ưu hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ các quy định, giới hạn về rủi ro.

Ngoài ra, các hoạt động giám sát, cảnh báo các giới hạn trong kinh doanh ngoại hối, đầu tư chứng khoán, hoạt động phái sinh luôn được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ, để đảm bảo tuân thủ các chỉ số an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Trước tình hình biến động về tỷ giá, lãi suất, trái phiếu,... trong năm 2024, HDBank đã thực hiện kiểm tra sức chịu đựng (Stress Test) về rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và kết quả cho thấy HDBank vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn.

Quản lý rủi ro hoạt động

Công tác Quản lý rủi ro hoạt động tại HDBank đã được nâng cao khi đưa vào vận hành bộ Khung Quản lý rủi ro hoạt động hiện đại, tuân thủ theo quy định pháp luật và thông lệ quốc tế. Các công cụ quản lý rủi ro hoạt động được triển khai giúp gia tăng khả năng nhận diện, đo lường, giám sát rủi ro, nhận diện các dấu hiệu cảnh báo rủi ro sớm, giúp nâng cao năng lực quản trị nội bộ và hỗ trợ hoạt động kinh doanh toàn diện của Ngân hàng. Trong đó:

  • Công tác tự đánh giá rủi ro và chốt kiểm soát (RCSA) đã được triển khai cùng với phần mềm hỗ trợ, giúp nhận diện sớm được các lỗ hổng kiểm soát đang tiềm ẩn trong quy trình vận hành nghiệp vụ của Ngân hàng, đồng thời các biện pháp ngăn ngừa, hành động khắc phục được áp dụng sớm giúp nâng cao toàn diện hiệu quả vận hành và cung cấp dịch vụ chất lượng đến khách hàng.
  • Các công cụ quản lý rủi ro hoạt động khác như Thu thập dữ liệu tổn thất (LDC- Loss Data Collection), giám sát các chỉ số rủi ro hoạt động chính (KRI), Quản lý kinh doanh liên tục (BCM) cũng đã được triển khai cùng với phần mềm hỗ trợ, đồng thời áp dụng các nguyên tắc quản lý rủi ro hoạt động trong phát triển sản phẩm mới, hoạt động thuê ngoài, mua bảo hiểm cho Quản lý rủi ro hoạt động đã giúp công tác quản lý rủi ro hoạt động được toàn diện và hiệu quả.

Đối với việc sử dụng hoạt động thuê ngoài, HDBank cũng thiết lập quy định đối với hoạt động thuê ngoài nhằm nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro hoạt động đối với hoạt động, đồng thời thiết lập các thông lệ quản lý đối với các thỏa thuận thuê ngoài.

HDBank cũng đưa ra chiến lược mua bảo hiểm để giảm thiểu tổn thất rủi ro hoạt động theo quy định của pháp luật, đảm bảo phù hợp với năng lực tài chính và bù đắp tổn thất của HDBank.

Công tác quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán, thẻ, các biện pháp ngăn ngừa gian lận trong hoạt động thanh toán, bảo vệ dữ liệu cá nhân, đang được HDBank chú trọng triển khai cả về phương pháp luận và các giải pháp về hệ thống, đảm bảo tuân thủ theo quy định Pháp luật và ngăn ngừa tối đa các tổn thất xảy ra.

Quản lý rủi ro tập trung

HDBank tiếp tục hoàn thiện quản lý rủi ro tập trung theo 2 nghiệp vụ chính (phù hợp với Thông tư 13): tập trung trong cấp tín dụng và tập trung trong tự doanh ngoại hối, trái phiếu, xây dựng, triển khai hệ thống hạn mức rủi ro khá chặt chẽ như hạn mức cho vay tối đa 1 khách hàng, 1 nhóm khách hàng liên quan, tỷ trọng tối đa cho vay 1 ngành nghề/lĩnh vực, tỷ trọng tự doanh một số sản phẩm ngoại hối, trái phiếu...

Bên cạnh đó, HDBank cũng triển khai và nâng cấp hệ thống quản lý, nhận diện các Khách hàng liên quan nhằm kiểm soát tốt theo yêu cầu ngày càng cao của cơ quan quản lý và thông lệ quốc tế.

Mục tiêu chủ yếu của ngân hàng trong năm 2025

Nâng tầm quy mô, tăng trưởng vượt trội, vươn mình mạnh mẽ
  • 1 Tăng trưởng quy mô vượt trội, tối ưu tăng trưởng tín dụng theo hạn mức Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. Nâng cao chất lượng danh mục cho vay, mở rộng cho vay vào các lĩnh vực có rủi ro thấp, các sản phẩm vay xanh và sản phẩm đầu tư thân thiện với môi trường.
  • 2 Đảm bảo các cân đối, chỉ tiêu hiệu quả và an toàn hoạt động thuộc Top đầu.
  • 3 Tăng trưởng CASA đột phá hỗ trợ cải thiện chi phí vốn và nâng cao năng lực cạnh tranh về giá của HDBank thông qua việc đẩy mạnh triển khai kết nối thanh toán không tiền mặt với các trường học, bệnh viện, cơ sở y tế, giao thông, phát triển merchant, và bán các giải pháp thanh toán.
  • 4 Đóng các chương trình chuyển đổi chiến lược và bàn giao cho BAU.
  • 5 Nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á. Triển khai các biện pháp hỗ trợ, phối hợp, tích hợp, nhằm tối ưu hiệu quả kinh doanh và vận hành thông suốt.
  • 6 Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược và đối tác Banca; Nâng cao năng lực vốn, tiếp tục củng cố vị thế cổ phiếu HDB trên thị trường chứng khoán.
Tăng trưởng mạnh mẽ khách hàng hệ sinh thái & phát triển kênh phân phối
  • 1 Chuyển đổi mạnh mẽ khách hàng của hệ sinh thái để tăng trưởng mạnh số lượng khách hàng HDBank trong năm 2025.
  • 2 Triển khai các nền tảng onboarding khách hàng: Di-HDBank, VCF, R2,... chú trọng vào trải nghiệm hành trình khách hàng.
  • 3 Phát triển mạng lưới đại lý thanh toán và ngân hàng đại lý.
Cung cấp sản phẩm dịch vụ đổi mới và sáng tạo
  • 1 Mở ra các mảng kinh doanh mới leasing và lưu ký.
  • 2 Tăng cường tích hợp các sản phẩm dịch vụ để cung cấp Wealth management và SME-MME.
  • 3 Khẳng định sản phẩm mortgages, payroll, VCF, & dịch vụ NH Đầu tư là những dòng sản phẩm thương hiệu HDBank.
  • 4 Triển khai các sản phẩm, dịch vụ mới, sáng tạo, đáp ứng hầu hết nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng, góp phần thúc đẩy xã hội không tiền mặt và khẳng định mục tiêu dẫn đầu về số hóa trong ngành ngân hàng.
Chuyên môn, tập trung hóa hoạt động kinh doanh, kiểm soát rủi ro và vận hành
  • 1 Tập trung và tự động hóa phê duyệt tín dụng & công tác kiểm soát.
  • 2 Outsource các mảng vận hành thẩm định giá, Contact Center.
  • 3 Hoàn thành dự án Digital Core Banking Thought Machine, Di-HDBank và IBanking, CLOS/RLOS.
  • 4 Ứng dụng công nghệ để tự động hóa sản phẩm, dịch vụ trên các hệ thống từ nội bộ đến bên ngoài, gia tăng trải nghiệm cho khách hàng.
DOGE, Văn hóa và Thương hiệu hàng đầu
  • 1 Triển khai văn hóa thực thi, nâng cao kỷ luật nghiêm minh.
  • 2 Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro bền vững, tích hợp các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị để tạo dựng hình ảnh ngân hàng tích cực, xanh hóa và đáng tin cậy.
  • 3 Tái cấu trúc, tinh gọn bộ máy nhân sự, nâng cao hiệu suất, hiệu năng, hiệu quả. Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực, hoàn thiện khung năng lực & lộ trình nghề nghiệp của chương trình chuyển đổi nền tảng nhân sự xuất sắc.
  • 4 Tái định vị thương hiệu, giá trị cốt lõi, song hành với việc xác định, định vị chiến lược, thương hiệu Vikki Bank (DAB).

Mục tiêu gắn liền với Mục tiêu PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

HDBank đặt mục tiêu phát triển bền vững làm trọng tâm chiến lược, thể hiện cam kết mạnh mẽ trong việc tích hợp các nguyên tắc ESG (Môi trường, Xã hội và Quản trị) vào mọi hoạt động. Ngân hàng không chỉ tập trung bảo vệ thành quả hiện tại mà còn nỗ lực nâng cao sự ổn định, trách nhiệm với các bên liên quan và khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực tài chính toàn diện và bền vững.

Xây dựng chiến lược và quản trị ESG toàn diện.

Quản lý rủi ro ESG thông qua đào tạo nội bộ và kiểm soát rủi ro.

Nâng cấp khung tín dụng xanh và phát triển sản phẩm tài chính bền vững.

Thúc đẩy hợp tác để đạt mục tiêu Net Zero Bank.

Thực thi chiến lược tài chính toàn diện và bền vững thông qua mở rộng các sản phẩm tài chính.

Thúc đẩy hợp tác với các tổ chức quốc tế, định chế tài chính và cơ quan trong nước để hướng tới mục tiêu Ngân hàng Bền vững và Hiệu quả Toàn diện.

MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH KINH DOANH TRUNG VÀ DÀI HẠN

HDBank thực hiện chiến lược 5 năm 2021-2025, với mục tiêu trở thành ngân hàng có lợi nhuận hàng đầu trong năm 2025, thương hiệu Happy Digital Bank trở thành Thương hiệu Quốc gia và vươn tầm quốc tế, chiến lược của HDBank tập trung vào các mục tiêu chính:

Tiếp tục đẩy mạnh và phát triển phân khúc SME và bán lẻ.

Đa dạng danh mục sản phẩm ngân hàng, sản phẩm bảo hiểm và đầu tư kết hợp bán chéo và khai thác chuỗi khách hàng tiềm năng, đẩy mạnh khai thác khách hàng trong hệ sinh thái.

Phát triển sản phẩm, dịch vụ theo đặc trưng ngành và tiềm năng của chuỗi, tiếp tục khai thác thế mạnh và nhân rộng mô hình tại thị trường nông thôn, nông nghiệp.

Số hóa toàn bộ hành trình khách hàng, hoạt động kinh doanh và bán hàng, tự động hóa quy trình vận hành, phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng trực tuyến tại địa phương, phát triển website thành kênh bán hàng trực tuyến.

Tái định vị thương hiệu HDBank theo định hướng Happy Digital Bank.

Phát triển nguồn nhân lực số giỏi chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức về kỹ thuật số và năng lực về công nghệ thông tin, khả năng thích nghi và làm chủ được các tiến bộ công nghệ trong kỷ nguyên số.

Tái sắp xếp mạng lưới kênh phân phối, mở mới các điểm giao dịch tại các thị trường tiềm năng nhằm cải thiện quy mô và gia tăng lợi nhuận.

Đối với mục tiêu phát triển dài hạn, HDBank đang hướng tới mục tiêu trở thành Tập đoàn Ngân hàng đa năng hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu kỷ nguyên mới của Ngân hàng Số.

Để đạt được mục tiêu này, HDBank tập trung vào ba trụ cột chính:

Mang lại Trải nghiệm Số xuất sắc cho Khách hàng

HDBank không ngừng nỗ lực để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm ngân hàng số tốt nhất, bao gồm các dịch vụ trực tuyến tiện lợi, giao diện thân thiện và hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp.

Tối ưu hóa sự cộng hưởng với các đối tác chiến lược

HDBank chủ động hợp tác với các đối tác chiến lược để mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Đạt được hiệu quả thông qua áp dụng sáng kiến ESG hiệu quả

HDBank cam kết thực hiện các hoạt động kinh doanh bền vững, bảo vệ môi trường và đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng.

TIÊN PHONG VỮNG BỀN

VƯƠN TẦM DÂN TỘC

chương 1. Tổng quan

KHỞI TẠO GIÁ TRỊ

TỪ NỀN TẢNG VỮNG CHẮC

chương 2. THÔNG TIN CHUNG

NỖ LỰC KHÔNG NGỪNG

VÌ LỢI ÍCH TOÀN DIỆN

chương 3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2024

HỢP TÁC BỀN CHẶT

CHO LỢI ÍCH SONG HÀNH

chương 4. BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH

ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

CHO LỢI ÍCH VƯỢT TRỘI

chương 5. quản trị doanh nghiệp

QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ

CHO LỢI ÍCH BỀN VỮNG

chương 6. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

HÀNH ĐỘNG THIẾT THỰC

CHO LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG

chương 7. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KẾT NỐI THỊNH VƯỢNG

CHO LỢI ÍCH LAN TỎA

01
02
03
04
05
06
07